THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 10 NĂM 2014
Ngày tạo: 15/12/2014
Lượt xem: 720
TT
|
Mặt hàng
|
Đ
V
T
|
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị
|
|
Hồ Xá
V.Linh
|
TP
Đ. Hà
|
Chợ Cầu
Gio Linh
|
Chợ Phiên Cam Lộ
|
Khe Sanh
H. Hóa
|
Diên Sanh Hải Lăng
|
TX
Quảng Trị
|
|
|
I. Cây Công nghiệp dài ngày
|
|
1
|
Hạt tiêu đen
|
Kg
|
210.000
|
195.000
|
195.000
|
210.000
|
190.000
|
200.000
|
-
|
|
2
|
Mủ cao su
|
Kg
|
6.500
|
-
|
-
|
9.000
|
-
|
-
|
-
|
|
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày
|
|
1
|
Lạc nhân
|
Kg
|
-
|
30.000
|
32.300
|
33.000
|
40.000
|
31.000
|
33.000
|
|
2
|
Lạc vỏ
|
Kg
|
20.000
|
20.000
|
20.300
|
22.000
|
-
|
-
|
21.600
|
|
3
|
Ớt khô
|
Kg
|
50.000
|
50.000
|
56.000
|
55.000
|
55.000
|
54.000
|
-
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
50.000
|
-
|
65.000
|
50.000
|
63.000
|
50.000
|
|
III. Luơng thực
|
|
1
|
Lúa thường
|
Kg
|
6.500
|
7.000
|
6.500
|
7.000
|
7.000
|
6.500
|
7.000
|
|
2
|
Gạo thường
|
Kg
|
11.000
|
10.000
|
10.000
|
11.000
|
11.000
|
10.000
|
11.000
|
|
3
|
Gạo ngon
|
Kg
|
14.000
|
14.000
|
13.700
|
14.000
|
15.500
|
14.000
|
14.000
|
|
4
|
Gạo nếp
|
Kg
|
17.000
|
14.000
|
16.300
|
16.000
|
-
|
18.000
|
16.000
|
|
5
|
Gạo nếp Thái
|
kg
|
21.000
|
18.000
|
22.300
|
23.000
|
24.000
|
22.000
|
22.000
|
|
6
|
Khoai lang
|
Kg
|
-
|
12.000
|
11.000
|
12.000
|
-
|
12.000
|
10.000
|
|
7
|
Khoai môn
|
Kg
|
14.000
|
17.000
|
15.000
|
17.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
8
|
Tinh bột sắn
|
Kg
|
14.000
|
15.000
|
14.300
|
15.000
|
15.000
|
13.000
|
15.000
|
|
9
|
Ngô hạt
|
Kg
|
7.000
|
10.000
|
-
|
7.500
|
6.500
|
6.500
|
7.000
|
|
10
|
Sắn củ tươi
|
Kg
|
1.700
|
2.000
|
1.900
|
1.570
|
1.900
|
-
|
1.800
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
1
|
Thịt lợn hơi
|
Kg
|
43.000
|
42.500
|
43.300
|
45.000
|
43.300
|
46.000
|
42.600
|
|
2
|
Thịt mông
|
Kg
|
85.000
|
90.000
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
|
3
|
Thịt ba chỉ
|
Kg
|
80.000
|
85.000
|
79.700
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
75.000
|
|
4
|
Thịt bò loại 1
|
Kg
|
230.000
|
230.000
|
243.300
|
250.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
|
5
|
Thịt bò loại 2
|
Kg
|
200.000
|
220.000
|
220.000
|
240.000
|
220.000
|
220.000
|
200.000
|
|
6
|
Thịt bò loại 3
|
Kg
|
170.000
|
200.000
|
185.000
|
220.000
|
-
|
180.000
|
190.000
|
|
7
|
Thịt gà hơi ĐP
|
Kg
|
110.000
|
110.000
|
120.000
|
110.000
|
113.300
|
95.000
|
100.000
|
|
8
|
Thịt gà CN
|
Kg
|
60.000
|
70.000
|
66.000
|
70.000
|
66.700
|
65.000
|
60.300
|
|
9
|
Thịt vịt hơi
|
Kg
|
50.000
|
50.000
|
53.700
|
65.000
|
53.300
|
50.000
|
52.000
|
|
10
|
Thịt ngan hơi
|
Kg
|
75.000
|
65.000
|
-
|
75.000
|
80.000
|
55.000
|
60.000
|
|
11
|
Cá Lóc
|
Kg
|
80.000
|
85.000
|
86.700
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
|
12
|
Cá Trắm cỏ
|
Kg
|
50.000
|
40.000
|
51.000
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
|
13
|
Cá Chép
|
Kg
|
45.000
|
30.000
|
49.000
|
65.000
|
70.000
|
60.000
|
45.000
|
|
14
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
30.000
|
25.000
|
35.000
|
35.000
|
50.000
|
35.000
|
26.600
|
|
15
|
Cá Mè
|
Kg
|
30.000
|
25.000
|
31.300
|
45.000
|
60.000
|
30.000
|
30.000
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
220.000
|
200.000
|
203.300
|
-
|
-
|
200.000
|
220.000
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
150.000
|
140.000
|
143.300
|
150.000
|
160.000
|
140.000
|
150.000
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
-
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
300.000
|
-
|
240.000
|
|
19
|
Trứng Gà ta
|
quả
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.500
|
4.000
|
4.000
|
|
20
|
Trứng Gà CN
|
|
3.000
|
2.800
|
3.000
|
2.500
|
3.000
|
2.100
|
3.000
|
|
21
|
Trứng Vịt
|
quả
|
3.000
|
3.000
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.000
|
|
22
|
Đậu đỏ
|
Kg
|
34.000
|
30.000
|
35.700
|
38.000
|
40.000
|
28.000
|
33.000
|
|
23
|
Đậu đen
|
Kg
|
36.000
|
35.000
|
38.000
|
38.000
|
40.000
|
30.000
|
34.000
|
|
24
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
Kg
|
-
|
37.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
42.000
|
40.000
|
|
25
|
Đậu xanh ng hạt
|
Kg
|
32.000
|
35.000
|
31.000
|
32.000
|
40.000
|
30.000
|
30.000
|
|
V. Rau quả
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
8.000
|
8.000
|
6.800
|
10.000
|
10.700
|
5.000
|
6.000
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
8.000
|
6.000
|
6.700
|
5.000
|
9.300
|
6.000
|
6.000
|
|
3
|
Bầu bí
|
Kg
|
9.000
|
7.000
|
9.000
|
10.000
|
7.000
|
7.000
|
8.000
|
|
4
|
Muớp đắng
|
Kg
|
17.000
|
17.500
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
15.000
|
18.300
|
|
5
|
Cam
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
-
|
32.000
|
40.000
|
32.000
|
-
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
15.000
|
19.500
|
15.000
|
25.000
|
26.000
|
25.000
|
17.000
|
|
7
|
Bưởi
|
Kg
|
-
|
35.000
|
-
|
-
|
25.000
|
-
|
-
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
1
|
Lợn lai F1
|
Kg
|
65.000
|
-
|
65.000
|
75.000
|
-
|
65.000
|
-
|
|
2
|
Lợn Móng Cái (nái)
|
Kg
|
-
|
-
|
81.700
|
90.000
|
-
|
80.000
|
-
|
|
3
|
Bò vàng ĐP
|
Kg
|
90.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII. Các loại bột nguyên liệu
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
7.200
|
8.000
|
7.700
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
7.000
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
6.800
|
7.000
|
6.800
|
7.000
|
7.000
|
7.500
|
6.000
|
|
3
|
Sắn khô
|
Kg
|
5.500
|
-
|
-
|
6.000
|
-
|
4.000
|
6.000
|
|
4
|
Bột ngô
|
Kg
|
8.500
|
8.000
|
-
|
8.000
|
-
|
8.000
|
7.500
|
|
VIII. Phân bón
|
|
1
|
Đạm urê Phú Mỹ
|
Kg
|
9.500
|
-
|
10.500
|
12.500
|
9.500
|
10.000
|
10.200
|
|
2
|
Đạm urê TQ
|
Kg
|
9.000
|
-
|
9.000
|
-
|
-
|
9.000
|
-
|
|
3
|
Lân Lâm Thao
|
Kg
|
3.400
|
-
|
3.500
|
3.700
|
3.600
|
3.400
|
3.600
|
|
4
|
Lân Văn Điển
|
Kg
|
3.400
|
-
|
-
|
3.500
|
3.400
|
3.400
|
3.500
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
10.000
|
-
|
-
|
10.800
|
9.500
|
9.000
|
9.000
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
2.500
|
-
|
-
|
2.500
|
2.400
|
2.500
|
2.400
|
|
7
|
NPK Ninh bình
|
Kg
|
5.700
|
-
|
-
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
8
|
NPK 16-16-8: 5 lá
|
Kg
|
11.000
|
-
|
-
|
-
|
10.500
|
9.000
|
10.500
|
|
9
|
NPK Việt Nhật
|
Kg
|
12.000
|
-
|
-
|
12.500
|
10.800
|
-
|
12.000
|
|
10
|
Đầu trâu
|
Kg
|
12.000
|
-
|
12.700
|
12.300
|
10.800
|
11.000
|
11.500
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng10/2014 so sánh giá cả với tháng 9/2014, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 10 có một số biến động tăng và giảm tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hồ tiêu kỳ này có giá biến động tăng tại một số thị trường, tại thị trường Vĩnh Linh tăng với mức 20.000đ/kg; mủ Cao su kỳ này có giá tiếp tục giảm tại các thị trường với mức 300 - 500đ/kg.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại Hướng Hóa, tăng với mức 1.000 – 1.300đ/kg tại Hải Lăng, Cam Lộ, giảm với mức 1.400đ/kg tại Gio Linh; Lạc võ có giá biến động tăng tại Gio Linh, Cam Lộ với mức 1.300 – 2.000đ/kg; Ớt khô có giá giảm tại một số thị trường với mức 9.300 – 20.000đ/kg; Vừng mè có giá tăng với mức 10.000đ/kg tại TP Đông Hà.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 200 - 500đ/kg tại một số thị trường; Gạo thường có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại phần lớn các thị trường, riêng thị trường TP Đông Hà, Gio Linh tương đối ổn định; Gạo ngon có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 500 - 600đ/kg tại Hướng Hóa, Gio Linh; Gạo nếp có giá tăng với mức 700 - 1.000đ/kg tại TX Quảng Trị, Vĩnh Linh, Hải Lăng, giảm 1.000đ/kg tại TP Đông Hà; Gạo nếp Thái Lan có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm với mức 3.000đ/kg tại TX Quảng Trị; Khoai lang có giá biến động giảm với mức 3.000đ/kg tại thị trường Cam Lộ; Khoai môn có giá tăng với mức 5.000 – 7.000đ/kg tại hầu hết các thị trường; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 700đ/kg tại Gio Linh, giảm với mức 1.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Hải Lăng; Ngô hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 1.000đ/kg tại Hải Lăng; Sắn củ tươi có giá tăng, giảm nhẹ tại một số thị trường.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng với mức 500 – 1.000đ/kg tại các thị trường TP Đông Hà, TX Quảng Trị, Cam Lộ, giảm với mức 400đ/kg tại Gio Linh, Hướng Hóa; Thịt mông, thịt ba chỉ có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, Hướng Hóa; Thịt bò loại 2 có giá tăng với mức 20.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm 8.300đ/kg tại Gio Linh; Thịt bò loại 3 có giá tăng với mức 20.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm 10.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Thịt gà hơi địa phương có giá giảm với mức 6.700 – 15.000đ/kg tại một số thị trường; Thịt gà công nghiệp có giá giảm với mức 5.000 – 10.000đ/kg tại Hải Lăng, TP Đông Hà; Thịt vịt hơi có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại TX Quảng Trị, giảm với mức 5.600 – 10.000đ/kg tại Gio Linh, TP Đông Hà, giảm 16.700đ/kg tại Hướng Hóa; Thịt ngan hơi có giá giảm với mức 5.000 - 10.000đ/kg tại TX Quảng Trị, Hải Lăng; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: cá Lóc có giá biến động tăng với mức 5.000đ/kg tại các thị trường Cam Lộ, Hướng Hóa, Hải Lăng, TX Quảng Trị, giảm 5.000đ/kg tại TP Đông Hà; Cá Trắm cỏ có giá giảm với mức 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 15.000đ/kg tại TX Quảng Trị; Cá Chép có giá giảm với mức 5.000 – 10.000đ/kg tại một số thị trường; Cá Rô phi có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm 3.400 – 5.000đ/kg tại TX Quảng Trị, TP Đông Hà; Cá Mè có giá giảm 5.000đ/kg tại TX Quảng Trị, TP Đông Hà; Tôm sú có giá biến động tăng với mức 20.000đ/kg tại Vĩnh Linh, TP Đông Hà, TX Quảng Trị; Tôm thẻ có giá tăng với mức 10.000 - 20.000 – 21.700đ/kg lần lượt tại Hải Lăng, Hướng Hóa, TX Quảng Trị, giảm 10.000đ/kg tại TP Đông Hà; Cua có giá tăng với mức 17.000 – 30.000đ/kg tại phần lớn các thị trường, tăng mạnh nhất với mức 50.000đ/kg tại Hướng Hóa; trứng các loại có giá tương đối ổn định, có trứng gà ta giảm với mức 500đ/quả tại TP Đông Hà; Đậu đỏ, đậu đen có giá giảm với mức 3.300đ/kg tại Hướng Hóa, Đậu đỏ giảm 2.000đ/kg tại Gio Linh, Đậu đen giảm 2.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Đậu xanh bóc võ có giá tăng 3.000đ/kg tại Hải Lăng, giảm 3.300đ/kg tại Hướng Hóa; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng với mức 3.000 – 4.000đ/kg tại Hải Lăng, TP Đông Hà, tăng 1.700đ/kg tại Hướng Hóa.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm 1.200 – 3.000đ/kg tại Gio Linh, TX Quảng Trị, Hải Lăng; Rau muống có giá giảm với mức 2.000 – 4.000đ/kg tại phần lớn các thị trường; Bầu bí có giá giảm với mức 1.000 – 3.000đ/kg tại phần lớn các thị trường; Mướp đắng có giá tăng 2.300đ/kg tại Cam Lộ, Hướng Hóa, giảm 3.000 – 7.000đ/kg tại phần lớn các thị trường còn lại; Cam có giá giảm 10.000đ/kg tại các thị trường TP Đông Hà, Cam Lộ, Hải Lăng, Vĩnh Linh; Chanh có giá tăng 10.000 – 11.000đ/kg tại Cam Lộ, Hải Lăng, Hướng Hóa, tăng 2.500 – 4.000đ/kg tại TP Đông Hà, TX Quảng Trị; Bưởi có giá tăng 15.000đ/kg tại TP Đông Hà.
- Giống con nuôi: Lợn lai F1 có giá tăng 5.000 – 6.700đ/kg tại Gio Linh, Cam Lộ; Lợn móng cái nái có giá tăng 6.700đ/kg tại Cam Lộ, giảm 6.300đ/kg tại Gio Linh; Bò vàng địa phương có giá cả tương đối ổn định.
- Bột nguyên liệu: phần lớn các mặt hàng có giá tương đối ổn định, chỉ có một số biến động lưu ý sau: Tấm có giá tăng với mức 800đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 300đ/kg tại Gio Linh; Cám có giá tăng 500đ/kg tại Gio Linh.
- Vật tư phân bón: có một số ít biến động, Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng với mức 700đ/kg tại Hướng Hóa, giảm 500đ/kg tại Vĩnh Linh; Đạm urê Trung Quốc có giá giảm 500đ/kg tại Gio Linh; Kali clorua có giá giảm 2.900đ/kg tại Cam Lộ; NPK Ninh Bình có giá tăng 500đ/kg tại Cam Lộ; NPK 5 lá giảm 1.000đ/kg tại Vĩnh Linh; NPK Việt Nhật giảm với mức 1.000 – 1.300đ/kg tại Vĩnh Linh, TX Quảng Trị, giảm 1.800 – 2.100đ/kg tại Cam Lộ, Hướng Hóa; NPK Đầu trâu có giá giảm với mức 1.000đ/kg tại phần lớn các thị trường.
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 10/2014 và trong tháng 11/2014 giá cả các mặt hàng sẻ có một số biến động, chúng tôi xin đưa ra một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày với mặt hàng Hồ tiêu, Cao su sẻ có giá ổn định. Các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày phần lớn có giá tương đối ổn định, một số thị trường có giá biến động tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực trên các thị trường sẻ có giá cả phần lớn tương đối ổn định, một số sẻ có giá tăng, giảm nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm giá cả tương đối ổn định, một số ít có giá biến động tăng vừa phải.
- Các loại rau, quả dự kiến có giá ổn định, một số ít có giá tăng, giảm nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm nhẹ.
|