GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/8 - 15/9/2020
Ngày tạo: 21/10/2020
Lượt xem: 172
ĐVT: đồng
TT
|
Mặt hàng
|
Đ
V
T
|
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị
|
|
|
Hồ Xá
Vĩnh Linh
|
TP
Đông Hà
|
Chợ Cầu
Gio Linh
|
Chợ Phiên Cam Lộ
|
Khe Sanh
Hướng Hóa
|
Diên Sanh
Hải Lăng
|
Thị xã
Quảng Trị
|
|
|
|
|
I. Cây Công nghiệp dàin gày
|
|
|
1
|
Hạt tiêu đen
|
Kg
|
48.000
|
52.000
|
53.000
|
50.000
|
60.000
|
60.000
|
-
|
|
|
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Lạc nhân
|
Kg
|
42.000
|
32.000
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
42.000
|
37.000
|
|
|
2
|
Lạc vỏ
|
Kg
|
23.000
|
27.000
|
22.000
|
-
|
-
|
25.000
|
25.000
|
|
|
3
|
Ơt khô
|
Kg
|
45.000
|
45.000
|
50.000
|
50.000
|
60.000
|
50.000
|
55.000
|
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
50.000
|
-
|
55.000
|
55.000
|
60.000
|
55.000
|
|
|
III. Luơng thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa thường
|
Kg
|
6.800
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
7.500
|
7.200
|
7.300
|
|
|
2
|
Gạo thường
|
Kg
|
12.000
|
11.000
|
11.000
|
12.000
|
11.000
|
11.000
|
12.500
|
|
|
3
|
Gạo ngon
|
Kg
|
15.000
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
16.000
|
13.500
|
15.000
|
|
|
4
|
Gạo nếp
|
Kg
|
17.500
|
17.000
|
17.000
|
18.000
|
-
|
17.000
|
18.000
|
|
|
5
|
Gạo nếp Thái
|
kg
|
25.000
|
-
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
6
|
Khoai lang
|
Kg
|
15.000
|
12.000
|
15.000
|
15.000
|
17.000
|
15.000
|
16.000
|
|
|
7
|
Khoai môn
|
Kg
|
15.000
|
17.000
|
17.000
|
15.000
|
22.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
8
|
Tinh bột sắn
|
Kg
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
16.000
|
15.000
|
15.000
|
|
|
9
|
Ngô hạt
|
Kg
|
7.100
|
7.000
|
-
|
7.000
|
-
|
6.500
|
6.800
|
|
|
10
|
Sắn củ tươi
|
Kg
|
1.600
|
2.000
|
2.000
|
-
|
1.700
|
1.500
|
1.800
|
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
|
1
|
Thịt lợn hơi
|
Kg
|
81.000
|
80.000
|
75.000
|
75.000
|
76.000
|
70.000
|
75.000
|
|
|
2
|
Thịt mông
|
Kg
|
150.000
|
150.000
|
160.000
|
140.000
|
133.000
|
140.000
|
140.000
|
|
|
3
|
Thịt ba chỉ
|
Kg
|
150.000
|
150.000
|
157.000
|
140.000
|
130.000
|
140.000
|
140.000
|
|
|
4
|
Thịt bò loại 1
|
Kg
|
250.000
|
240.000
|
250.000
|
260.000
|
250.000
|
230.000
|
250.000
|
|
|
5
|
Thịt bò loại 2
|
Kg
|
220.000
|
220.000
|
210.000
|
220.000
|
230.000
|
200.000
|
220.000
|
|
|
6
|
Thịt bò loại 3
|
Kg
|
180.000
|
200.000
|
180.000
|
170.000
|
170.000
|
170.000
|
180.000
|
|
|
7
|
Thịt gà hơi ĐP
|
Kg
|
90.000
|
120.000
|
120.000
|
110.000
|
120.000
|
105.000
|
100.000
|
|
|
8
|
Thịt gà CN
|
Kg
|
55.000
|
60.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
50.000
|
60.000
|
|
|
9
|
Thịt vịt hơi
|
Kg
|
50.000
|
45.000
|
50.000
|
50.000
|
58.000
|
45.000
|
50.000
|
|
|
10
|
Thịt ngan hơi
|
Kg
|
65.000
|
55.000
|
-
|
60.000
|
60.000
|
50.000
|
60.000
|
|
|
11
|
Cá Lóc đồng
|
Kg
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
120.000
|
110.000
|
115.000
|
|
|
12
|
Cá Trắm cỏ
|
Kg
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
82.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
13
|
Cá Chép
|
Kg
|
55.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
55.000
|
65.000
|
56.000
|
|
|
14
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
28.000
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
48.000
|
35.000
|
20.000
|
|
|
15
|
Cá Mè
|
Kg
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
30.000
|
40.000
|
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
210.000
|
230.000
|
230.000
|
-
|
200.000
|
190.000
|
200.000
|
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
130.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
127.000
|
120.000
|
120.000
|
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
350.000
|
300.000
|
-
|
340.000
|
|
|
19
|
Trứng Gà ta
|
quả
|
3.500
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
3.500
|
4.000
|
|
|
20
|
Trứng Gà CN
|
quả
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
|
21
|
Trứng Vịt
|
quả
|
3.000
|
2.800
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
22
|
Đậu đỏ
|
Kg
|
38.000
|
45.000
|
35.000
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
38.000
|
|
|
23
|
Đậu đen
|
Kg
|
35.000
|
45.000
|
36.000
|
38.000
|
40.000
|
38.000
|
40.000
|
|
|
24
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
Kg
|
-
|
35.000
|
39.000
|
38.000
|
42.000
|
40.000
|
40.000
|
|
|
25
|
Đậu xanh nguyên hạt
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
32.000
|
33.000
|
30.000
|
33.000
|
32.000
|
|
|
V. Rau quả
|
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
9.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
9.000
|
8.000
|
9.000
|
8.000
|
10.000
|
7.000
|
10.000
|
|
|
3
|
Bầu bí
|
Kg
|
10.000
|
12.000
|
10.000
|
15.000
|
10.000
|
15.000
|
12.000
|
|
|
4
|
Muớp đắng
|
Kg
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
20.000
|
|
|
5
|
Cam sành
|
Kg
|
18.000
|
35.000
|
30.000
|
20.000
|
35.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
16.000
|
30.000
|
25.000
|
15.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
1
|
Lợn lai F1
|
Kg
|
290.000
|
-
|
-
|
260.000
|
-
|
280.000
|
-
|
|
|
2
|
Lợn Móng Cái (nái)
|
Kg
|
-
|
-
|
-
|
385.000
|
-
|
400.000
|
-
|
|
|
3
|
Bò vàng ĐP
|
Kg
|
85.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
VII. Các loại bột nguyên liệu
|
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
6.500
|
8.000
|
7.000
|
9.000
|
7.500
|
7.500
|
6.800
|
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
5.500
|
7.000
|
6.000
|
7.000
|
6.000
|
7.200
|
6.000
|
|
|
3
|
Sắn khô
|
Kg
|
3.800
|
-
|
-
|
5.000
|
-
|
4.500
|
5.000
|
|
|
4
|
Bột ngô
|
Kg
|
6.800
|
15.000
|
-
|
8.000
|
-
|
7.500
|
7.000
|
|
|
VIII. Phânbón
|
|
|
|
1
|
Đạm urê Phú Mỹ
|
Kg
|
8.300
|
8.000
|
9.000
|
9.300
|
9.000
|
8.000
|
8.800
|
|
|
2
|
Đạm urê TQ
|
Kg
|
8.000
|
-
|
8.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Lân Lâm Thao
|
Kg
|
4.000
|
3.500
|
3.500
|
3.700
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
4
|
Lân Văn Điển
|
Kg
|
4.000
|
3.500
|
-
|
3.700
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
8.000
|
9.000
|
-
|
9.200
|
9.500
|
7.800
|
8.200
|
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
3.200
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.600
|
2.500
|
2.500
|
|
|
7
|
NPK Ninh bình
|
Kg
|
6.400
|
-
|
-
|
6.500
|
6.500
|
6.000
|
6.400
|
|
|
8
|
NPK 16-16-8:5 lá
|
Kg
|
9.500
|
-
|
-
|
9.800
|
10.000
|
9.500
|
9.500
|
|
|
9
|
NPK Việt Nhật
|
Kg
|
9.800
|
-
|
-
|
11.200
|
10.000
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Đầu trâu
|
Kg
|
9.500
|
10.000
|
10.000
|
11.200
|
10.000
|
10.000
|
9.800
|
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 9 so sánh giá cả với tháng 8/2020, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 9 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 1.000 – 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại các thị trường VL, GL, HL, giảm 3.000đ/kg tại thị trường ĐH.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 2.000đ/kg tại TXQT, giảm 2.000đ/kg tại GL, giảm 3.000đ/kg tại ĐH, HL, giảm 5.000đ/kg tại CL; Lạc vỏ có giá tăng với mức 4.000đ/kg tại thị trường ĐH, giảm 2.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại VL, GL; Ớt khô có giá giảm với mức 10.000đ/kg tại VL, ĐH, CL, HL, TXQT; Vừng mè có giá ổn định.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 300 – 400 – 500 - 800đ/kg lần lượt tại TXQT, HL, GL, VL; Gạo thường có giá tăng với mức 500 - 1.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, giảm 500đ/kg tại HL; Gạo ngon có giá tăng 500 - 1.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT; Gạo nếp có giá tăng 500 – 1.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL; Gạo nếp Thái Lan có giá giảm 2.000đ/kg tại TXQT; Khoai lang có giá tăng 2.000đ/kg tại HH, giảm 1.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH; Khoai môn có giá tăng với mức 1.000 – 4.000đ/kg lần lượt tại HL, HH, giảm 3.000đ/kg tại ĐH, GL, giảm 5.000đ/kg tại VL, CL; Tinh bột sắn có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, giảm 1.000đ/kg tại TXQT; Ngô hạt có giá tăng 600đ/kg tại VL, giảm 200đ/kg tại TXQT; Sắn củ tươi có giá ổn định.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá giảm với mức 1.500 - 2.000đ/kg lần lượt tại các thị trường HH, HL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH, TXQT; Thịt mông có giá giảm 7.000 - 10.000 – 15.000đ/kg lần lượt tại HH, ĐH, VL; Thịt ba chỉ có giá tăng 7.000đ/kg tại GL, giảm 3.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại HH, HL; Thịt bò loại 1 có giá giảm 20.000đ/kg tại HL; Thịt bò loại 2, loại 3 có giá giảm 30.000đ/kg tại HL; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 5.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại HL, GL, giảm 20.000đ/kg tại VL; Thịt gà công nghiệp có giá giảm 5.000đ/kg tại HH, giảm 10.000đ/kg tại ĐH, GL, HL, TXQT, giảm 15.000đ/kg tại CL; Thịt vịt hơi có giá tăng 5.000đ/kg tại HH, giảm 5.000đ/kg tại VL, ĐH, GL, giảm 15.000đ/kg tại HL; Thịt ngan hơi có giá giảm 2.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH, giảm 10.000đ/kg tại VL, HH, HL, giảm 20.000đ/kg tại CL; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động tăng 20.000đ/kg tại HL, tăng 5.000đ/kg tại VL, TXQT; Cá trắm cỏ có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, ĐH, giảm 3.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HH, HL; Cá chép có giá tăng 25.000đ/kg tại HL, tăng 10.000đ/kg tại ĐH, GL, tăng 8.000đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại TXQT; Cá rô phi có giá giảm 3.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại HL, CL; Cá mè có giá giảm 2.000đ/kg tại HL; Tôm sú có giá tăng 30.000đ/kg tại HL, giảm 10.000đ/kg tại VL; Tôm thẻ có giá tăng 15.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại HL, GL, giảm 9.000đ/kg tại HH, giảm 20.000đ/kg tại VL, TXQT, giảm 30.000đ/kg tại ĐH, CL; Cua có giá ổn định; Trứng gà ta, trứng vịt có giá giảm 500đ/quả tại HL; Trứng gà công nghiệp có giá giảm 500đ/quả tại VL, GL; Đậu đỏ có giá tăng 8.000đ/kg tại HL, giảm 3.000đ/kg tại GL; Đậu đen có giá tăng 1.000đ/kg tại TXQT, giảm 4.000đ/kg tại GL, HL; Đậu xanh bóc vỏ có giá giảm 4.000đ/kg tại HL; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 5.000đ/kg tại HL.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng 1.000 - 2.000đ/kg lần lượt tại HL, GL, giảm 1.000đ/kg tại HH; Rau muống có giá ổn định; Bầu bí có giá giảm 3.000đ/kg tại TXQT; Mướp đắng có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, giảm 5.000đ/kg tại TXQT; Cam sành có giá tăng 5.000đ/kg tại GL, giảm 4.000 – 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HL, CL, VL; Chanh có giá tăng 5.000đ/kg tại HH, giảm 2.000đ/kg tại VL, TXQT, giảm 5.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại HL, CL.
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1 có giá tăng 10.000 – 50.000đ/kg lần lượt tại CL, HL; Móng cái nái có giá tăng 100.000 - 130.000đ/kg lần lượt tại CL, HL; Bò vàng có giá ổn định.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá tăng 500 – 1.000đ/kg lần lượt tại HL, CL; Cám có giá tăng 200đ/kg tại VL, HL; Sắn khô có giá giảm 200 – 500đ/kg lần lượt tại VL, HL; Bột ngô có giá tăng 500đ/kg tại HL.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá giảm 1.000đ/kg tại HH, HL; Lân Lâm Thao có giá tăng 100 – 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Lân Văn Điển có giá tăng 500đ/kg tại HL; Kali clorua có giá tăng 100đ/kg tại HL, giảm 300đ/kg tại TXQT; Vi sinh có giá tăng 200đ/kg tại VL; Phân NPK Ninh Bình có giá giảm 100đ/kg tại VL; Phân NPK 5 lá, Đầu trâu có giá giảm 300đ/kg tại VL; còn lại giá phân các loại khác tại các thị trường có giá ổn định.
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 9 và trong tháng 10/2020, giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá ổn định tại phần lớn các thị trường và một số có giá tăng, giảm không đáng kể.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn có giá cả ổn định và một số sẻ tăng nhẹ.
- Các loại rau, quả dự kiến giá sẻ ổn định tại phần lớn các thị trường, một số có giá tăng nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường, một số sẻ tăng nhẹ.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.
|