THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 8/2018
Ngày tạo: 22/10/2018
Lượt xem: 80
GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH
Từ 16/7 - 15/8/2018
ĐVT: đồng
TT
|
Mặthàng
|
Đ
V
T
|
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị
|
|
HồXá
V.Linh
|
TP
Đ. Hà
|
ChợCầu
GioLinh
|
ChợPhiên Cam Lộ
|
KheSanh
H. Hóa
|
DiênSanh
HảiLăng
|
TX
QuảngTrị
|
|
|
I. CâyCôngnghiệpdàingày
|
|
1
|
Hạttiêuđen
|
Kg
|
65.000
|
65.000
|
63.300
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
-
|
|
II. CâyCôngnghiệpngắnngày
|
|
1
|
Lạcnhân
|
Kg
|
32.000
|
32.000
|
31.000
|
35.000
|
35.000
|
30.000
|
32.000
|
|
2
|
Lạcvỏ
|
Kg
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
-
|
18.000
|
20.000
|
|
3
|
Ơtkhô
|
Kg
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
55.000
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
48.000
|
-
|
55.000
|
50.000
|
56.000
|
50.000
|
|
III. Luơngthực
|
|
1
|
Lúathường
|
Kg
|
5.500
|
6.500
|
6.100
|
6.500
|
6.500
|
5.800
|
6.000
|
|
2
|
Gạothường
|
Kg
|
10.000
|
11.000
|
10.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
3
|
Gạongon
|
Kg
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
13.000
|
15.000
|
15.000
|
13.000
|
|
4
|
Gạonếp
|
Kg
|
17.000
|
14.000
|
15.000
|
16.000
|
-
|
15.000
|
15.000
|
|
5
|
GạonếpThái
|
kg
|
22.000
|
25.000
|
22.000
|
25.000
|
22.000
|
25.000
|
24.000
|
|
6
|
Khoailang
|
Kg
|
8.000
|
10.000
|
12.700
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
8.000
|
|
7
|
Khoaimôn
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
|
8
|
Tinhbộtsắn
|
Kg
|
14.000
|
15.000
|
14.000
|
15.000
|
16.000
|
16.000
|
14.000
|
|
9
|
Ngôhạt
|
Kg
|
5.500
|
8.000
|
-
|
7.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
|
10
|
Sắncủtươi
|
Kg
|
1.200
|
1.400
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
1.400
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
1
|
Thịtlợnhơi
|
Kg
|
48.000
|
48.000
|
51.000
|
48.000
|
49.300
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Thịtmông
|
Kg
|
85.000
|
90.000
|
85.000
|
90.000
|
95.000
|
85.000
|
90.000
|
|
3
|
Thịtbachỉ
|
Kg
|
82.000
|
85.000
|
80.000
|
90.000
|
85.000
|
85.000
|
90.000
|
|
4
|
Thịtbòloại 1
|
Kg
|
230.000
|
240.000
|
250.000
|
230.000
|
250.000
|
200.000
|
220.000
|
|
5
|
Thịtbòloại 2
|
Kg
|
185.000
|
220.000
|
220.000
|
200.000
|
220.000
|
180.000
|
200.000
|
|
6
|
Thịtbòloại 3
|
Kg
|
150.000
|
200.000
|
190.000
|
180.000
|
170.000
|
170.000
|
170.000
|
|
7
|
Thịtgàhơi ĐP
|
Kg
|
90.000
|
110.000
|
100.000
|
120.000
|
110.000
|
95.000
|
110.000
|
|
8
|
Thịtgà CN
|
Kg
|
50.000
|
70.000
|
70.000
|
75.000
|
65.000
|
50.000
|
65.000
|
|
9
|
Thịtvịthơi
|
Kg
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
50.000
|
|
10
|
Thịtnganhơi
|
Kg
|
70.000
|
60.000
|
-
|
75.000
|
70.000
|
50.000
|
70.000
|
|
11
|
CáLócđồng
|
Kg
|
80.000
|
100.000
|
100.000
|
110.000
|
90.000
|
100.000
|
110.000
|
|
12
|
CáTrắmcỏ
|
Kg
|
42.000
|
48.000
|
60.000
|
75.000
|
75.000
|
60.000
|
60.000
|
|
13
|
CáChép
|
Kg
|
48.000
|
42.000
|
45.000
|
60.000
|
60.000
|
40.000
|
60.000
|
|
14
|
CáRô phi
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
25.000
|
30.000
|
|
15
|
CáMè
|
Kg
|
45.000
|
35.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
35.000
|
40.000
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
195.000
|
200.000
|
190.000
|
-
|
-
|
220.000
|
200.000
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
103.000
|
130.000
|
100.000
|
145.000
|
143.300
|
100.000
|
150.000
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
340.000
|
-
|
320.000
|
|
19
|
Trứng Gà ta
|
quả
|
3.500
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
20
|
TrứngGà CN
|
quả
|
2.500
|
3.000
|
2.500
|
2.500
|
3.000
|
2.500
|
2.800
|
|
21
|
TrứngVịt
|
quả
|
3.000
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
2.800
|
3.300
|
3.000
|
|
22
|
Đậuđỏ
|
Kg
|
32.000
|
32.000
|
33.000
|
38.000
|
40.000
|
34.000
|
32.000
|
|
23
|
Đậuđen
|
Kg
|
32.000
|
35.000
|
35.700
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
38.300
|
|
24
|
Đậuxanhbócvỏ
|
Kg
|
-
|
37.000
|
38.000
|
38.000
|
40.000
|
30.000
|
38.000
|
|
25
|
Đậuxanhnghạt
|
Kg
|
28.000
|
34.000
|
32.000
|
33.000
|
35.000
|
26.000
|
32.300
|
|
V. Rau quả
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
7.000
|
10.000
|
9.000
|
10.000
|
11.000
|
11.000
|
10.000
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
8.000
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
10.600
|
8.000
|
6.000
|
|
3
|
Bầubí
|
Kg
|
9.000
|
8.000
|
8.000
|
9.000
|
7.300
|
10.000
|
7.000
|
|
4
|
Muớpđắng
|
Kg
|
20.000
|
25.000
|
23.300
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
|
5
|
Cam sành
|
Kg
|
30.000
|
40.000
|
-
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
30.000
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
20.000
|
20.000
|
16.000
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
1
|
Lợnlai F1
|
Kg
|
-
|
-
|
75.000
|
70.000
|
-
|
58.000
|
-
|
|
2
|
LợnMóngCái (nái)
|
Kg
|
-
|
-
|
100.000
|
75.000
|
-
|
70.000
|
-
|
|
3
|
Bòvàng ĐP
|
Kg
|
85.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII. Cácloạibộtnguyênliệu
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
6.500
|
8.000
|
7.500
|
8.000
|
7.500
|
7.000
|
6.500
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
5.800
|
7.000
|
7.000
|
6.000
|
6.500
|
7.000
|
6.000
|
|
3
|
Sắnkhô
|
Kg
|
4.500
|
-
|
-
|
6.000
|
-
|
5.000
|
5.000
|
|
4
|
Bộtngô
|
Kg
|
6.200
|
10.000
|
-
|
8.000
|
-
|
6.800
|
7.000
|
|
VIII. Phânbón
|
|
1
|
ĐạmurêPhúMỹ
|
Kg
|
8.200
|
8.000
|
9000
|
9.000
|
8.500
|
7.800
|
8.500
|
|
2
|
Đạmurê TQ
|
Kg
|
8.000
|
-
|
8.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
LânLâmThao
|
Kg
|
4.000
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.600
|
3.200
|
3.400
|
|
4
|
LânVănĐiển
|
Kg
|
4.000
|
3.500
|
-
|
3.500
|
3.400
|
3.200
|
3.400
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
8.000
|
8.000
|
-
|
9.000
|
8.500
|
7.000
|
8.200
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
3.000
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.500
|
2.400
|
2.500
|
|
7
|
NPK Ninhbình
|
Kg
|
6.000
|
-
|
-
|
6.500
|
6.400
|
6.000
|
6.000
|
|
8
|
NPK 16-16-8:5 lá
|
Kg
|
9.500
|
-
|
-
|
9.500
|
9.300
|
8.000
|
8.500
|
|
9
|
NPK ViệtNhật
|
Kg
|
9.800
|
-
|
-
|
11.000
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Đầutrâu
|
Kg
|
9.500
|
10.000
|
10.000
|
11.000
|
9.400
|
9.200
|
9.500
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 8 so sánh giá cả với tháng 7/2018, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 8 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động giảm với mức 10.000đ/kg tại các thị trường VL, HH, giảm 15.000đ/kg tại các thị trường CL, HL.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá giảm với mức 5.000đ/kg tại thị trường HL; Lạc vỏ có giá ổn định; Ớt khô có giá giảm với mức 4.300đ/kg tại GL; Vừng mè có giá tăng 1.000đ/kg tại thị trường HL.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 500đ/kg tại ĐH, HH, giảm với mức 200 – 400đ/kg lần lượt tại HL, GL; Gạo thường có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại HH; Gạo ngon có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại các thị trường ĐH, HH; Gạo nếp có giá giảm với mức 1.000 – 2.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HL; Gạo nếp Thái Lan có giá ổn định; Khoai lang có giá giảm với mức 2.000đ/kg tại các thị trường VL, ĐH, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại CL, HL, giảm 8.000đ/kg tại HH; Khoai môn có giá giảm 2.000đ/kg tại VL, ĐH, TXQT, giảm 4.000đ/kg tại GL, giảm 5.000đ/kg tại HH, HL, giảm 8.000đ/kg tại CL; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại VL, HH, giảm 3.000đ/kg tại CL; Ngô hạt có giá tăng 1.000đ/kg tại ĐH; Sắn củ tươi có giá giảm 600đ/kg tại ĐH.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng với mức 3.000 - 5.000đ/kg tại phần lớn các thị trường; Thịt mông có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại các thị trường VL, ĐH, TXQT, tăng 1.000đ/kg tại GL; thịt ba chỉ có giá tăng với mức 7.000 tại VL, tăng 5.000đ/kg tại ĐH, GL, TXQT; Thịt bò loại 1 có giá tăng với mức 10.000đ/kg tại thị trường GL, giảm 20.000đ/kg tại CL, HL; Thịt bò loại 2 có giá giảm với mức 20.000đ/kg tại VL, CL, HL; Thịt bò loại 3 có giá giảm với mức 10.000 – 20.000 – 30.000đ/kg lần lượt tại HL, CL, VL; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 10.000đ/kg tại TXQT, giảm 5.000đ/kg tại HL, giảm 10.000đ/kg tại VL, ĐH, GL; Thịt gà công nghiệp có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại HL, giảm 5.000đ/kg tại GL; Thịt vịt hơi có giá giảm 10.000đ/kg tại TXQT; Thịt ngan hơi có giá giảm với mức 2.000 - 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH, HL; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: cá Lóc đồng có giá biến động tăng 8.000đ/kg tại thị trường HL; Cá trắm cỏ có giá tăng 15.000đ/kg tại CL, HH, tăng 10.000đ/kg tại HL, tăng 3.000đ/kg tại ĐH, giảm 3.000đ/kg tại VL; Cá chép có giá tăng với mức 5.000 - 8.000đ/kg lần lượt tại GL, VL; Cá rô phi có giá giảm 5.000đ/kg tại GL, HL; Cá mè có giá giảm 3.700đ/kg tại GL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HL; Tôm sú có giá giảm 20.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 25.000 – 30.000đ/kg tại VL, GL; Tôm thẻ có giá tăng với mức 13.000 - 15.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại HH, CL, TXQT, giảm 20.000đ/kg tại HL; Cua có giá giảm với mức 10.000đ/kg tại HH, TXQT; Trứng gà ta có giá ổn định; Trứng gà công nghiệp có giá giảm 200đ/quả tại TXQT; Trứng vịt có giá tăng 300đ/quả tại HL, giảm 500đ/quả tại ĐH; Đậu đỏ, Đậu đen, Đậu xanh bóc vỏ có giá ổn định; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 2.000đ/kg tại HL.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại thị trường ĐH, tăng 1.000đ/kg tại HH, HL; Rau muống có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại VL; Bầu bí có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại VL, tăng 1.000đ/kg tại CL, TXQT, giảm 1.000 – 2.000đ/kg tại VL, ĐH; Mướp đắng có giá tăng với mức 6.000 - 8.000đ/kg lần lượt tại CL, HL, tăng 5.000đ/kg tại ĐH, TXQT; Cam sành có giá tăng 5.000đ/kg tại VL, ĐH, CL; Chanh có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại HL, giảm với mức 3.000 – 6.700 – 10.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HH, CL.
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1, Lợn móng cái nái có giá tăng với mức 10.000đ/kg tại GL.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá tăng 1.000đ/kg tại ĐH, tăng 200đ/kg tại TXQT; Cám có giá tăng 1.000đ/kg tại ĐH, tăng 500đ/kg tại TXQT; Sắn khô có giá tăng 500đ/kg tại TXQT; Bột ngô có giá tăng 200đ/kg tại TXQT, giảm 200đ/kg tại HL.
- Vật tư phân bón kỳ này có giá cả tương đối ổn định, chỉ có một số biến động nhỏ sau: Lân Lâm Thao có giá tăng 200đ/kg tại HH; Lân Văn Điển có giá tăng 100đ/kg tại TXQT; Kali Clorua có giá giảm 1.000đ/kg tại HH, giảm 300đ/kg tại VL; NPK Đầu trâu có giá giảm 500đ/kg tại GL.
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 8 và trong tháng 9/2018, giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày phần lớn có giá ổn định và một số có giá tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá ổn định tại phần lớn các thị trường và một số sẻ có giá tăng, giảm nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn sẻ có giá tương đối ổn định, một số sẻ có giá tăng nhẹ.
- Các loại rau, quả dự kiến giá sẻ ổn định tại phần lớn các thị trường, một số có giá tăng, giảm nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm nhẹ không đáng kể.
|