THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 12/2017
Ngày tạo: 16/01/2018
Lượt xem: 519
GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH
Từ 16/11 - 15/12/2017
ĐVT: đồng
TT
|
Mặthàng
|
Đ
V
T
|
CácchợtrongtỉnhQuảngTrị
|
|
HồXá
V.Linh
|
TP
Đ. Hà
|
ChợCầu
GioLinh
|
ChợPhiên Cam Lộ
|
KheSanh
H. Hóa
|
DiênSanh
HảiLăng
|
TX
QuảngTrị
|
|
|
I. CâyCôngnghiệpdàingày
|
|
1
|
Hạttiêuđen
|
Kg
|
85.000
|
82.000
|
93.700
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
-
|
|
II. CâyCôngnghiệpngắnngày
|
|
1
|
Lạcnhân
|
Kg
|
34.000
|
38.000
|
32.700
|
35.000
|
34.300
|
39.000
|
35.000
|
|
2
|
Lạcvỏ
|
Kg
|
23.000
|
28.000
|
23.000
|
-
|
-
|
24.000
|
25.000
|
|
3
|
Ơtkhô
|
Kg
|
52.000
|
50.000
|
70.000
|
70.000
|
55.000
|
70.600
|
70.000
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
50.000
|
-
|
55.000
|
50.000
|
56.000
|
50.000
|
|
III. Luơngthực
|
|
1
|
Lúathường
|
Kg
|
6.000
|
6.000
|
6.500
|
8.000
|
6.500
|
6.900
|
6.500
|
|
2
|
Gạothường
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
10.000
|
11.500
|
11.000
|
|
3
|
Gạongon
|
Kg
|
14.000
|
14.000
|
13.000
|
15.000
|
14.000
|
13.500
|
15.000
|
|
4
|
Gạonếp
|
Kg
|
17.000
|
15.000
|
15.000
|
16.000
|
-
|
17.000
|
16.000
|
|
5
|
GạonếpThái
|
kg
|
22.000
|
23.000
|
23.000
|
25.000
|
24.000
|
25.000
|
26.000
|
|
6
|
Khoailang
|
Kg
|
12.000
|
15.000
|
14.000
|
18.000
|
15.000
|
12.000
|
14.000
|
|
7
|
Khoaimôn
|
Kg
|
15.000
|
15.000
|
15.300
|
20.000
|
18.000
|
22.000
|
20.000
|
|
8
|
Tinhbộtsắn
|
Kg
|
12.000
|
15.000
|
15.000
|
14.000
|
12.000
|
14.000
|
13.000
|
|
9
|
Ngôhạt
|
Kg
|
6.000
|
7.000
|
-
|
6.000
|
-
|
6.000
|
7.000
|
|
10
|
Sắncủtươi
|
Kg
|
1.300
|
1.500
|
1.100
|
1.500
|
1.600
|
-
|
1.100
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
1
|
Thịtlợnhơi
|
Kg
|
30.000
|
32.000
|
30.000
|
30.000
|
29.700
|
30.000
|
30.000
|
|
2
|
Thịtmông
|
Kg
|
70.000
|
80.000
|
69.3000
|
70.000
|
75.000
|
60.000
|
60.000
|
|
3
|
Thịtbachỉ
|
Kg
|
65.000
|
70.000
|
63.700
|
70.000
|
70.000
|
60.000
|
60.000
|
|
4
|
Thịtbòloại 1
|
Kg
|
230.000
|
240.000
|
240.000
|
250.000
|
250.000
|
240.000
|
240.000
|
|
5
|
Thịtbòloại 2
|
Kg
|
190.000
|
220.000
|
210.000
|
230.000
|
220.000
|
220.000
|
200.000
|
|
6
|
Thịtbòloại 3
|
Kg
|
170.000
|
200.000
|
190.000
|
200.000
|
170.000
|
180.000
|
180.000
|
|
7
|
Thịtgàhơi ĐP
|
Kg
|
90.000
|
120.000
|
98.300
|
100.000
|
120.000
|
100.000
|
85.000
|
|
8
|
Thịtgà CN
|
Kg
|
65.000
|
70.000
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
52.000
|
55.000
|
|
9
|
Thịtvịthơi
|
Kg
|
40.000
|
55.000
|
46.000
|
45.000
|
55.000
|
40.600
|
40.000
|
|
10
|
Thịtnganhơi
|
Kg
|
65.000
|
65.000
|
-
|
65.000
|
-
|
47.600
|
-
|
|
11
|
CáLócđồng
|
Kg
|
105.000
|
110.000
|
100.000
|
100.000
|
110.000
|
100.000
|
90.000
|
|
12
|
CáTrắmcỏ
|
Kg
|
50.000
|
50.000
|
65.000
|
65.000
|
80.000
|
53.300
|
60.000
|
|
13
|
CáChép
|
Kg
|
50.000
|
45.000
|
50.000
|
65.000
|
60.000
|
46.600
|
60.000
|
|
14
|
CáRô phi
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
50.000
|
50.000
|
30.600
|
30.000
|
|
15
|
CáMè
|
Kg
|
40.000
|
35.000
|
42.300
|
50.000
|
65.000
|
28.600
|
30.000
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
220.000
|
220.000
|
-
|
-
|
-
|
220.000
|
220.000
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
150.000
|
150.000
|
147.700
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
280.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
290.000
|
|
19
|
TrứngGà ta
|
quả
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.500
|
3.800
|
3.500
|
|
20
|
TrứngGà CN
|
quả
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
2.500
|
3.000
|
2.100
|
3.000
|
|
21
|
TrứngVịt
|
quả
|
3.000
|
2.800
|
2.900
|
3.000
|
3.000
|
2.800
|
3.000
|
|
22
|
Đậuđỏ
|
Kg
|
32.000
|
30.000
|
38.000
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
35.000
|
|
23
|
Đậuđen
|
Kg
|
32.000
|
35.000
|
38.000
|
38.000
|
40.000
|
35.000
|
38.000
|
|
24
|
Đậuxanhbócvỏ
|
Kg
|
-
|
37.000
|
42.000
|
38.000
|
40.000
|
35.000
|
37.300
|
|
25
|
Đậuxanhnghạt
|
Kg
|
28.000
|
31.000
|
32.000
|
33.000
|
35.000
|
28.000
|
31.000
|
|
V. Rau quả
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
8.000
|
8.000
|
7.000
|
10.000
|
12.000
|
15.000
|
12.000
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
8.000
|
12.000
|
6.000
|
7.000
|
10.000
|
5.600
|
-
|
|
3
|
Bầubí
|
Kg
|
11.000
|
10.000
|
15.000
|
12.000
|
12.000
|
15.600
|
12.000
|
|
4
|
Muớpđắng
|
Kg
|
20.000
|
25.000
|
22.000
|
27.000
|
25.000
|
26.600
|
30.000
|
|
5
|
Cam sành
|
Kg
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
35.000
|
25.000
|
25.000
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
15.000
|
15.000
|
16.000
|
23.000
|
20.000
|
18.300
|
15.000
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
1
|
Lợnlai F1
|
Kg
|
-
|
-
|
49.300
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
LợnMóngCái (nái)
|
Kg
|
-
|
-
|
52.000
|
50.000
|
-
|
50.000
|
-
|
|
3
|
Bòvàng ĐP
|
Kg
|
90.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII. Cácloạibộtnguyênliệu
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
7.000
|
8.000
|
7.000
|
8.000
|
7.500
|
6.000
|
7.000
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
6.000
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
6.500
|
7.000
|
6.000
|
|
3
|
Sắnkhô
|
Kg
|
4.500
|
-
|
-
|
6.000
|
-
|
4.500
|
6.000
|
|
4
|
Bộtngô
|
Kg
|
6.700
|
7.000
|
-
|
7.000
|
-
|
7.000
|
7.000
|
|
VIII. Phânbón
|
|
1
|
ĐạmurêPhúMỹ
|
Kg
|
8.500
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
8.400
|
7.800
|
|
2
|
Đạmurê TQ
|
Kg
|
8.000
|
-
|
8.000
|
-
|
-
|
7.800
|
-
|
|
3
|
LânLâmThao
|
Kg
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.400
|
3.700
|
3.300
|
|
4
|
LânVănĐiển
|
Kg
|
3.500
|
3.500
|
-
|
3.500
|
3.400
|
3.500
|
3.300
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
8.200
|
8.500
|
-
|
9.000
|
7.500
|
7.800
|
7.500
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
3.000
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.400
|
2.500
|
2.400
|
|
7
|
NPK Ninhbình
|
Kg
|
6.000
|
-
|
-
|
6.500
|
6.200
|
6.000
|
5.800
|
|
8
|
NPK 16-16-8:5 lá
|
Kg
|
9.500
|
-
|
-
|
9.500
|
8.800
|
8.600
|
8.200
|
|
9
|
NPK ViệtNhật
|
Kg
|
10.000
|
-
|
-
|
11.000
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Đầutrâu
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
11.000
|
9.200
|
9.200
|
9.000
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 12 so sánh giá cả với tháng 11, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 12 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động giảm với mức 10.000đ/kg tại các thị trường CL, HH, HL, giảm với mức 3.000/kg tại thị trường ĐH.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá tăng với mức 3.000 – 4.400đ/kg tại các thị trường ĐH, HL; Lạc vỏ có giá tăng với mức 1.400 - 3.000đ/kg tại các thị trường HL, ĐH; Ớt khô có giá giảm với mức 5.000 – 6.000đ/kg tại các thị trường HH, HL; Vừng mè có giá tăng với mức 5.000 – 6.000đ/kg CL, HL.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 1.100đ/kg tại thị trường CL, giảm 500 – 1.000đ/kg tại TXQT, ĐH; Gạo thường có giá tăng 700 - 1.000đ/kg tại HL, TXQT, giảm 500đ/kg tại VL; Gạo ngon có giá tăng với mức 1.000 tại TXQT; Gạo nếp có giá ổn định; Gạo nếp Thái Lan có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại TXQT; Khoai lang có giá tăng 3.000đ/kg tại GL, CL, tăng 1.000đ/kg tại VL; Khoai môn có giá tăng với mức 2.000 - 5.000đ/kg tại phần lớn các thị trường; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 1.000 – 2.000đ/kg tại các thị trường TXQT, VL, HL; Ngô hạt có giá tăng 1.000đ/kg tại ĐH; Sắn củ tươi có giá tăng với mức 100 – 200 – 300đ/kg lần lượt tại các thị trường HH, CL, VL.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá giảm với mức 1.000 - 2.000đ/kg tại HL, TXQT, ĐH, giảm 5.000đ/kg tại VL; Thịt mông có giá tăng với mức 6.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH; Thịt ba chỉ có giá tăng 3.000đ/kg tại VL, giảm 10.000đ/kg tại ĐH; Thịt bò loại 1 có giá tăng với mức 13.000 - 20.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT; Thịt bò loại 2 có giá tăng 13.000đ/kg tại HL, giảm 10.000đ/kg tại VL; Thịt bò loại 3 có giá ổn định; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng với mức 3.000đ/kg tại GL, giảm 5.000đ/kg tại TXQT; Thịt gà công nghiệp có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, ĐH, tăng 5.000đ/kg tại CL, TXQT; Thịt vịt hơi có giá giảm với mức 2.500đ/kg lần lượt tại GL, HL; Thịt ngan hơi có giá ổn định; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: cá Lóc đồng có giá tăng 20.000đ/kg tại VL, tăng 10.000đ/kg tại ĐH, HL, giảm 10.000đ/kg tại TXQT; Cá Trắm cỏ có giá giảm với mức 4.000 - 5.000đ/kg tại GL, VL, HL, giảm 10.000đ/kg tại TXQT; Cá Chép có giá giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HL; Cá Rô phi có giá giảm 2.000đ/kg tại VL; Cá Mè, tôm, trứng gà các loại có giá ổn định; Cua có giá giảm 10.000đ/kg tại VL, TXQT; Trứng vịt có giá tăng 200 – 300đ/quả tại HL, GL; Đậu đỏ có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại HH, HL, tăng 3.000đ/kg tại GL, CL; Đậu đen có giá tăng với mức 2.000 - 3.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại HL, CL, HH; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng với mức 3.000 – 5.000 – 7.000đ/kg lần lượt tại CL, HH, GL; Đậu xanh nguyên hạt có giá ổn định.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại CL, giảm 1.300 – 1.700đ/kg tại HH, HL; Rau muống có giá tăng 1.000 – 2.000đ/kg tại CL, ĐH; Bầu bí có giá tăng với mức 2.600đ/kg tại CL, HL; Mướp đắng có giá tăng với mức 2.000 - 5.000 – 7.000đ/kg lần lượt tại CL, TXQT, HL; Cam sành có giá giảm 5.000đ/kg tại VL, ĐH, giảm 10.000đ/kg tại HL, TXQT; Chanh có giá tăng với mức 3.000đ/kg tại CL, giảm 1.700đ/kg tại HL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH.
- Giống con nuôi các loại có biến động sau: Lợn lai F1 có giá giảm 2.000đ/kg tại CL; Bò vàng địa phương có giá giảm 5.000đ/kg tại VL.
- Bột nguyên liệu: phần lớn có giá ổn định, riêng Cám có giá giảm 500đ/kg tại thị trường CL.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá giảm 800 – 1.000đ/kg tại HL, TXQT; Đạm urê Trung Quốc có giá giảm 200đ/kg tại HL; Lân Lâm Thao có giá tăng 200 – 300đ/kg tại HL, VL; Kali Clorua có giá tăng 500đ/kg tại ĐH, giảm 400 – 500đ/kg tại VL, TXQT, giảm 2.200đ/kg tại HL; Phân Vi sinh tăng 600đ/kg tại VL, giảm 100đ/kg tại TXQT; NPK Ninh Bình có giá giảm 200đ/kg tại TXQT; NPK 16-16-8 5 lá có giá tăng 500đ/kg tại VL, giảm 200 – 400 – 800đ/kg lần lượt tại HH, HL, TXQT; Đầu trâu có giá giảm 500 - 800đ/kg tại TXQT, HL.
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 12/2017 và trong tháng 01/2018 giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá tương đối ổn định tại phần lớn các thị trường và có một số sẻ tăng nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn có giá cả sẻ có hướng tăng nhẹ.
- Các loại rau, quả dự kiến giá sẻ ổn định tại các thị trường, một số tăng, giảm nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm nhẹ không đáng kể.
|