THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 11/2016
Ngày tạo: 16/01/2017
Lượt xem: 436
TT
|
Mặt hàng
|
Đ
V
T
|
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị
|
|
|
Hồ Xá
V.Linh
|
TP
Đ. Hà
|
Chợ Cầu
Gio Linh
|
Chợ Phiên Cam Lộ
|
Khe Sanh
H. Hóa
|
Diên Sanh Hải Lăng
|
TX
Quảng Trị
|
|
|
|
|
I. Cây Công nghiệp dài ngày
|
|
|
1
|
Hạt tiêu đen
|
Kg
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
|
|
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Lạc nhân
|
Kg
|
34.000
|
38.000
|
38.000
|
36.000
|
40.000
|
38.000
|
40.000
|
|
|
2
|
Lạc vỏ
|
Kg
|
25.000
|
26.000
|
26.000
|
28.000
|
-
|
-
|
27.000
|
|
|
3
|
Ơt khô
|
Kg
|
50.000
|
55.000
|
55.000
|
50.000
|
55.000
|
54.600
|
65.000
|
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
40.000
|
-
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
55.000
|
|
|
III. Luơng thực
|
|
|
|
|
|
|
|
42.000
|
|
1
|
Lúa thường
|
Kg
|
6.000
|
7.000
|
6.500
|
6.800
|
6.500
|
6.000
|
6.000
|
|
|
2
|
Gạo thường
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.500
|
11.000
|
9.000
|
9.000
|
|
|
3
|
Gạo ngon
|
Kg
|
14.000
|
14.000
|
13.000
|
14.000
|
15.000
|
13.000
|
13.000
|
|
|
4
|
Gạo nếp
|
Kg
|
17.000
|
15.000
|
16.000
|
15.000
|
-
|
17.000
|
17.000
|
|
|
5
|
Gạo nếp Thái
|
kg
|
23.000
|
25.000
|
25.300
|
25.000
|
24.000
|
25.600
|
26.000
|
|
|
6
|
Khoai lang
|
Kg
|
10.000
|
13.000
|
13.000
|
12.000
|
12.000
|
13.000
|
12.000
|
|
|
7
|
Khoai môn
|
Kg
|
14.000
|
15.000
|
18.000
|
20.000
|
20.000
|
20.600
|
18.000
|
|
|
8
|
Tinh bột sắn
|
Kg
|
12.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
12.000
|
14.000
|
|
|
9
|
Ngô hạt
|
Kg
|
6.400
|
10.000
|
-
|
6.000
|
-
|
6.000
|
6.500
|
|
|
10
|
Sắn củ tươi
|
Kg
|
900
|
1.500
|
1.200
|
800
|
1.000
|
-
|
1.100
|
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
|
1
|
Thịt lợn hơi
|
Kg
|
40.000
|
-
|
39.700
|
41.600
|
39.330
|
36.000
|
38.000
|
|
|
2
|
Thịt mông
|
Kg
|
80.000
|
85.000
|
83.700
|
90.000
|
83.330
|
85.000
|
80.000
|
|
|
3
|
Thịt ba chỉ
|
Kg
|
76.000
|
80.000
|
80.000
|
85.000
|
78.330
|
80.000
|
80.000
|
|
|
4
|
Thịt bò loại 1
|
Kg
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
|
|
5
|
Thịt bò loại 2
|
Kg
|
200.000
|
190.000
|
220.000
|
220.000
|
200.000
|
220.000
|
220.000
|
|
|
6
|
Thịt bò loại 3
|
Kg
|
190.000
|
200.000
|
190.000
|
200.000
|
170.000
|
180.000
|
190.000
|
|
|
7
|
Thịt gà hơi ĐP
|
Kg
|
100.000
|
120.000
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
90.000
|
100.000
|
|
|
8
|
Thịt gà CN
|
Kg
|
65.000
|
65.000
|
70.000
|
72.000
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
|
|
9
|
Thịt vịt hơi
|
Kg
|
50.000
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
45.000
|
38.600
|
45.000
|
|
|
10
|
Thịt ngan hơi
|
Kg
|
55.000
|
65.000
|
-
|
55.000
|
-
|
51.000
|
50.000
|
|
|
11
|
Cá Lóc
|
Kg
|
95.000
|
100.000
|
95.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
115.000
|
|
|
12
|
Cá Trắm cỏ
|
Kg
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
85.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
13
|
Cá Chép
|
Kg
|
70.000
|
55.000
|
61.700
|
60.000
|
63.300
|
50.000
|
70.000
|
|
|
14
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
35.000
|
35.000
|
45.000
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
40.000
|
|
|
15
|
Cá Mè
|
Kg
|
40.000
|
40.000
|
43.000
|
47.000
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
220.000
|
200.000
|
216.000
|
-
|
-
|
220.000
|
220.000
|
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
150.000
|
150.000
|
156.000
|
160.000
|
150.000
|
150.000
|
160.000
|
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
250.000
|
250.000
|
260.000
|
300.000
|
280.000
|
-
|
280.000
|
|
|
19
|
Trứng Gà ta
|
quả
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
20
|
Trứng Gà CN
|
quả
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
2.500
|
3.000
|
2.700
|
3.000
|
|
|
21
|
Trứng Vịt
|
quả
|
3.000
|
3.500
|
3.000
|
3.500
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
|
|
22
|
Đậu đỏ
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
39.000
|
40.000
|
40.000
|
30.000
|
33.000
|
|
|
23
|
Đậu đen
|
Kg
|
33.000
|
27.000
|
39.000
|
40.000
|
40.000
|
35.000
|
35.000
|
|
|
24
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
Kg
|
-
|
37.000
|
42.000
|
47.000
|
45.000
|
34.600
|
39.000
|
|
|
25
|
Đậu xanh ng hạt
|
Kg
|
28.000
|
31.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
28.000
|
35.300
|
|
|
V. Rau quả
|
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
8.000
|
8.000
|
11.300
|
11.000
|
14.600
|
10.000
|
10.000
|
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
7.000
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
4.000
|
10.000
|
|
|
3
|
Bầu bí
|
Kg
|
8.000
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
11.600
|
10.300
|
12.000
|
|
|
4
|
Muớp đắng
|
Kg
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
28.000
|
30.000
|
18.000
|
20.000
|
|
|
5
|
Cam sành
|
Kg
|
35.000
|
35.000
|
36.700
|
45.000
|
36.700
|
30.000
|
30.000
|
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
16.000
|
15.000
|
17.000
|
19.000
|
23.330
|
15.300
|
15.000
|
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
|
1
|
Lợn lai F1
|
Kg
|
85.000
|
-
|
95.000
|
107.000
|
-
|
80.000
|
-
|
|
|
2
|
Lợn Móng Cái (nái)
|
Kg
|
110.000
|
-
|
110. 000
|
117.000
|
-
|
130.000
|
-
|
|
|
3
|
Bò vàng ĐP
|
Kg
|
110.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
VII. Các loại bột nguyên liệu
|
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
7.000
|
8.000
|
7.500
|
8.000
|
7.500
|
7.000
|
7.000
|
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
6.700
|
7.000
|
7.000
|
6.500
|
6.500
|
6.000
|
6.000
|
|
|
3
|
Sắn khô
|
Kg
|
5.000
|
|
-
|
6.000
|
-
|
4.000
|
5.000
|
|
|
4
|
Bột ngô
|
Kg
|
7.500
|
7.000
|
-
|
7.000
|
-
|
6.500
|
6.500
|
|
|
VIII. Phân bón
|
|
|
1
|
Đạm urê Phú Mỹ
|
Kg
|
9.000
|
9.000
|
10.000
|
9.000
|
9.000
|
8.200
|
8.500
|
|
|
2
|
Đạm urê TQ
|
Kg
|
8.500
|
-
|
8.200
|
-
|
-
|
8.000
|
-
|
|
|
3
|
Lân Lâm Thao
|
Kg
|
3.400
|
3.500
|
3.500
|
3.700
|
3.430
|
3.500
|
3.500
|
|
|
4
|
Lân Văn Điển
|
Kg
|
3.500
|
3.500
|
-
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
9.000
|
9.000
|
-
|
9.500
|
9.500
|
10.000
|
8.800
|
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
2.400
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.200
|
2.500
|
2.400
|
|
|
7
|
NPK Ninh bình
|
Kg
|
6.200
|
-
|
-
|
6.500
|
6.200
|
6.000
|
6.000
|
|
|
8
|
NPK 16-16-8: 5 lá
|
Kg
|
9.500
|
-
|
-
|
-
|
9.700
|
9.000
|
9.500
|
|
|
9
|
NPK Việt Nhật
|
Kg
|
10.000
|
-
|
-
|
10.500
|
10.000
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Đầu trâu
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
11.000
|
11.500
|
9.830
|
10.000
|
10.500
|
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 11/2016 so sánh giá cả với tháng 10/2016, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 11 có một số biến động tăng và giảm tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động giảm tại phần lớn các thị trường với mức 20.000 - 25.000đ/kg.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá giảm với mức 1.000 - 2.000 – 2.600đ/kg lần lượt tại các thị trường Vĩnh Linh, TX Quảng Trị, Hải Lăng; Lạc vỏ có giá ổn định; Ớt khô có giá giảm mạnh tại phần lớn các thị trường với mức 10.000 - 20.000đ/kg; Vừng mè có giá tăng với mức 8.000đ/kg tại thị trường Hải Lăng.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 300đ/kg tại Cam Lộ, giảm 200đ/kg tại Hải Lăng; Gạo thường có giá ổn định; Gạo ngon có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại thị trường Cam Lộ, tăng 1.000đ/kg tại các thị trường Hải Lăng, TX Quảng Trị, giảm 1.000đ/kg tại thị trường TP Đông Hà; Gạo nếp có giá tăng 1.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại các thị trường Gio Linh, TX Quảng Trị, giảm 2.000đ/kg tại TP Đông Hà; Gạo nếp Thái Lan có giá giảm với mức 1.700 - 3.000đ/kg lần lượt tại Gio Linh, Cam Lộ; Khoai lang có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại Gio Linh, giảm 1.000 – 3.000đ/kg tại các thị trường Hải Lăng, TP Đông Hà, Hướng Hóa, Cam Lộ; Khoai môn có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại Gio Linh, giảm 1.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại TX Quảng Trị; Ngô hạt có giá ổn định; Sắn củ tươi có giá giảm với mức 200 – 300đ/kg tại một số thị trường.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có mức giá tăng giảm 1.000 - 1.500đ/kg tại một số thị trường, riêng thị trường Hải Lăng giảm 5.300đ/kg; Thịt mông có giá tăng với mức 3.700đ/kg tại Hải Lăng, giảm 1.700 – 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại các thị trường Hướng Hóa, Vĩnh Linh, Hải Lăng; Thịt ba chỉ có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại thị trường Gio Linh, giảm 4.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại Vĩnh Linh, Hải Lăng; Thịt bò loại 1 có giá ổn định; Thịt bò loại 2 có giá giảm với mức 20.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Hướng Hóa; Thịt bò loại 3 có giá giảm 10.000đ/kg tại TX Quảng Trị; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng với mức 30.000đ/kg tại TP Đông Hà, tăng 3.300đ/kg tại Gio Linh, giảm 6.600đ/kg tại Hải Lăng; Thịt gà công nghiệp có giá tương đối ổn định; Thịt vịt hơi có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, TX Quảng Trị, giảm 5.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Gio Linh; Thịt ngan hơi có giá giảm với mức 15.000 - 20.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Cam Lộ, giảm 3.000 – 5.000đ/kg tại Hải Lăng, TX Quảng Trị; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: cá Lóc có giá biến động tăng với mức 15.000đ/kg tại thị trường TX Quảng Trị, giảm 10.000đ/kg tại TP Đông Hà, Hướng Hóa, Hải Lăng; Cá Trắm cỏ có giá tăng 5.000 – 10.000 – 13.000đ/kg lần lượt tại Hải Lăng, Cam Lộ, Hướng Hóa; Cá Chép có giá giảm 6.700 - 10.000đ/kg tại Hướng Hóa, TP Đông Hà; Cá Rô phi có giá tăng 2.000đ/kg tại Gio Linh, Cam Lộ, giảm 2.000đ/kg tại Hải Lăng, giảm 5.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Hướng Hóa, giảm 15.000đ/kg tại TP Đông Hà; Cá Mè có giá tăng với mức 2.000 – 7.700đ/kg lần lượt tại Cam Lộ, Hải Lăng, giảm 3.000đ/kg tại Vĩnh Linh, giảm 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, Hướng Hóa; Tôm sú có giá tăng với mức 16.000đ/kg tại thị trường Gio Linh, giảm 20.000đ/kg tại TP Đông Hà; Tôm thẻ có giá tăng với mức 10.000đ/kg tại các thị trường Cam Lộ, Hướng Hóa, tăng 6.000đ/kg tại Gio Linh; Cua có giá tăng 10.000 - 30.000đ/kg lần lượt tại Vĩnh Linh, Hướng Hóa, giảm 20.000đ/kg tại TP Đông Hà; Trứng các loại có giá ổn định; Đậu đỏ có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại Gio Linh, giảm 10.000đ/kg tại TP Đông Hà; Đậu đen có giá tăng 2.000đ/kg tại Gio Linh, giảm 13.000đ/kg tại TP Đông Hà; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 5.000đ/kg tại Hướng Hóa, giảm 2.000 – 3.000đ/kg tại Hải Lăng, TP Đông Hà; Đậu xanh nguyên hạt có giá giảm 4.000đ/kg tại TP Đông Hà.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 1.300 – 2.600đ/kg tại Gio Linh, Hướng Hóa, giảm 1.000 – 2.000đ/kg tại Cam Lộ, Hải Lăng; Rau muống có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại TX Quảng Trị, giảm 1.000đ/kg tại Gio Linh; Bầu bí có giá tăng 1.000 - 2.000đ/kg tại một số thị trường; Mướp đắng có giá tăng với mức 3.000 - 5.000đ/kg tại Cam Lộ, Hướng Hóa, Gio Linh, giảm 2.000đ/kg tại Hải Lăng; Cam có giá giảm với mức 5.000đ/kg tại Hướng Hóa, TX Quảng Trị, giảm 10.000đ/kg tại TP Đông Hà, Hải Lăng; Chanh có giá giảm 5.000đ/kg tại TP Đông Hà.
- Giống con nuôi các loại có giá ổn định.
- Bột nguyên liệu kỳ này có một số biến động: Tấm, Cám có giá tăng 500đ/kg tại TX Quảng Trị; Sắn khô có giá tăng 1.000đ/kg tại Hải Lăng, giảm 200đ/kg tại Vĩnh Linh; Bột ngô có giá ổn định.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng 1.000đ/kg tại Gio Linh, Hướng Hóa; Lân Văn Điển có giá giảm 1.000đ/kg tại Cam Lộ; NPK Việt Nhật có giá giảm 3.000đ/kg tại Cam Lộ; phân bón các loại khác có giá ổn định.
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 11 và trong tháng 12/2016 giá cả các mặt hàng sẻ có một số biến động tăng và giảm, chúng tôi xin đưa ra một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày với mặt hàng Hồ tiêu, Cao su sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá biến động tăng, giảm nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá ổn định tại phần lớn các thị trường, tuy nhiên giá có một số tăng với mức nhẹ, một số ít có giá giảm nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm giá cả tương đối ổn định, nhưng một số sẻ có giá biến động tăng nhẹ, một số giảm.
- Các loại rau, quả dự kiến giá tương đối ổn định và sẻ tăng nhẹ tại một số thị trường.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường, một số ít sẻ có giá tăng, giảm nhẹ.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm nhẹ không đáng kể.
|