THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 1/2016
Ngày tạo: 03/03/2016
Lượt xem: 647
TT
|
Mặt hàng
|
Đ
V
T
|
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị
|
|
Hồ Xá
V.Linh
|
TP
Đ. Hà
|
Chợ Cầu
Gio Linh
|
Chợ Phiên Cam Lộ
|
Khe Sanh
H. Hóa
|
Diên Sanh Hải Lăng
|
TX
Quảng Trị
|
|
|
I. Cây Công nghiệp dài ngày
|
|
1
|
Hạt tiêu đen
|
Kg
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
-
|
|
2
|
Mủ cao su
|
Kg
|
6.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
-
|
-
|
-
|
|
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày
|
|
1
|
Lạc nhân
|
Kg
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
38.000
|
40.000
|
37.000
|
|
2
|
Lạc vỏ
|
Kg
|
21.000
|
20.000
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
3
|
Ớt khô
|
Kg
|
52.000
|
50.000
|
51.000
|
55.000
|
-
|
55.000
|
55.000
|
|
4
|
Vừng (mè)
|
Kg
|
-
|
50.000
|
-
|
55.000
|
54.000
|
55.000
|
50.000
|
|
III. Luơng thực
|
|
1
|
Lúa thường
|
Kg
|
6.500
|
7.000
|
6.500
|
7.000
|
7.000
|
6.700
|
7.000
|
|
2
|
Gạo thường
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.500
|
11.000
|
9.000
|
11.000
|
|
3
|
Gạo ngon
|
Kg
|
14.500
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
|
4
|
Gạo nếp
|
Kg
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
14.000
|
-
|
14.000
|
14.000
|
|
5
|
Gạo nếp Thái
|
kg
|
20.000
|
18.000
|
22.000
|
20.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
|
6
|
Khoai lang
|
Kg
|
8.000
|
12.000
|
8.500
|
12.000
|
13.000
|
10.000
|
10.700
|
|
7
|
Khoai môn
|
Kg
|
14.000
|
15.000
|
14.500
|
15.000
|
14.000
|
14.000
|
15.000
|
|
8
|
Tinh bột sắn
|
Kg
|
12.000
|
15.000
|
14.000
|
15.000
|
15.000
|
13.000
|
14.000
|
|
9
|
Ngô hạt
|
Kg
|
6.800
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
6.200
|
6.500
|
7.000
|
|
10
|
Sắn củ tươi
|
Kg
|
1.400
|
1.500
|
1.500
|
1.200
|
1.400
|
-
|
1.400
|
|
IV. Thực phẩm
|
|
1
|
Thịt lợn hơi
|
Kg
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
47.000
|
40.000
|
45.600
|
47.000
|
|
2
|
Thịt mông
|
Kg
|
80.000
|
90.000
|
82.000
|
85.000
|
82.000
|
85.000
|
85.000
|
|
3
|
Thịt ba chỉ
|
Kg
|
80.000
|
85.000
|
80.000
|
80.000
|
75.000
|
80.000
|
80.000
|
|
4
|
Thịt bò loại 1
|
Kg
|
240.000
|
230.000
|
240.000
|
250.000
|
250.000
|
240.000
|
240.000
|
|
5
|
Thịt bò loại 2
|
Kg
|
210.000
|
220.000
|
210.000
|
240.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
6
|
Thịt bò loại 3
|
Kg
|
190.000
|
200.000
|
190.000
|
210.000
|
180.000
|
180.000
|
200.000
|
|
7
|
Thịt gà hơi ĐP
|
Kg
|
95.000
|
120.000
|
95.000
|
120.000
|
110.000
|
113.000
|
100.000
|
|
8
|
Thịt gà CN
|
Kg
|
65.000
|
75.000
|
65.000
|
75.000
|
75.000
|
71.600
|
65.000
|
|
9
|
Thịt vịt hơi
|
Kg
|
45.000
|
55.000
|
48.000
|
55.000
|
45.000
|
45.600
|
55.000
|
|
10
|
Thịt ngan hơi
|
Kg
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
75.000
|
75.000
|
60.000
|
60.000
|
|
11
|
Cá Lóc
|
Kg
|
90.000
|
100.000
|
90.000
|
110.000
|
90.000
|
100.000
|
100.000
|
|
12
|
Cá Trắm cỏ
|
Kg
|
55.000
|
45.000
|
50.000
|
60.000
|
80.700
|
50.000
|
60.000
|
|
13
|
Cá Chép
|
Kg
|
45.000
|
35.000
|
45.000
|
61.700
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
|
14
|
Cá Rô phi
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
38.700
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
|
15
|
Cá Mè
|
Kg
|
32.000
|
30.000
|
35.000
|
36.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
|
16
|
Tôm (sú 40con/kg)
|
Kg
|
-
|
220.000
|
-
|
-
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
17
|
Tôm (thẻ 100con/kg)
|
Kg
|
140.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
|
18
|
Cua (4 con/kg)
|
Kg
|
260.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
263.300
|
-
|
270.000
|
|
19
|
Trứng Gà ta
|
quả
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
4.000
|
4.000
|
|
20
|
Trứng Gà CN
|
quả
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
2.500
|
3.000
|
2.800
|
3.000
|
|
21
|
Trứng Vịt
|
quả
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.500
|
3.500
|
4.000
|
3.500
|
|
22
|
Đậu đỏ
|
Kg
|
31.000
|
30.000
|
31.000
|
31.000
|
35.000
|
35.000
|
32.000
|
|
23
|
Đậu đen
|
Kg
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
34.000
|
34.300
|
|
24
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
Kg
|
-
|
40.000
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
38.000
|
|
25
|
Đậu xanh ng.hạt
|
Kg
|
32.000
|
35.000
|
32.000
|
32.000
|
32.000
|
26.000
|
31.500
|
|
V. Rau quả
|
|
1
|
Rau cải
|
Kg
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
9.000
|
10.000
|
7.600
|
7.200
|
|
2
|
Rau muống
|
Kg
|
7.000
|
10.000
|
9.000
|
7.000
|
10.000
|
4.300
|
-
|
|
3
|
Bầu bí
|
Kg
|
8.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
9.000
|
6.100
|
10.000
|
|
4
|
Muớp đắng
|
Kg
|
16.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
18.600
|
17.000
|
|
5
|
Cam
|
Kg
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
45.000
|
30.000
|
25.000
|
|
6
|
Chanh
|
Kg
|
14.000
|
20.000
|
20.000
|
22.000
|
15.000
|
23.000
|
20.000
|
|
7
|
Bưởi
|
Kg
|
-
|
35.000
|
35.000
|
-
|
33.300
|
-
|
|
|
VI. Giống con nuôi
|
|
1
|
Lợn lai F1
|
Kg
|
73.000
|
-
|
75.000
|
80.000
|
-
|
80.600
|
-
|
|
2
|
Lợn Móng Cái (nái)
|
Kg
|
95.000
|
-
|
95.000
|
105.300
|
-
|
105.600
|
-
|
|
3
|
Bò vàng ĐP
|
Kg
|
100.000
|
-
|
110.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII. Các loại bột nguyên liệu
|
|
1
|
Tấm
|
Kg
|
7.500
|
8.000
|
|
8.000
|
8.000
|
6.500
|
7.000
|
|
2
|
Cám
|
Kg
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
|
3
|
Sắn khô
|
Kg
|
5.400
|
-
|
|
6.000
|
-
|
5.500
|
5.000
|
|
4
|
Bột ngô
|
Kg
|
7.800
|
8.000
|
|
8.000
|
-
|
7.500
|
7.200
|
|
VIII. Phân bón
|
|
1
|
Đạm urê Phú Mỹ
|
Kg
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
10.500
|
8.500
|
8.700
|
9.300
|
|
2
|
Đạm urê TQ
|
Kg
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.700
|
-
|
|
3
|
Lân Lâm Thao
|
Kg
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.700
|
4.000
|
3.500
|
3.500
|
|
4
|
Lân Văn Điển
|
Kg
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.600
|
3.500
|
3.500
|
|
5
|
Kali clorua
|
Kg
|
9.000
|
8.000
|
9.000
|
13.800
|
8.500
|
9.600
|
9.600
|
|
6
|
Vi sinh
|
Kg
|
2.400
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.000
|
2.500
|
2.400
|
|
7
|
NPK Ninh bình
|
Kg
|
6.200
|
-
|
6.500
|
7.000
|
6.200
|
6.000
|
6.000
|
|
8
|
NPK 16-16-8: 5 lá
|
Kg
|
9.500
|
-
|
9.500
|
-
|
10.500
|
8.800
|
9.500
|
|
9
|
NPK Việt Nhật
|
Kg
|
10.000
|
-
|
10.000
|
14.500
|
10.500
|
-
|
-
|
|
10
|
Đầu trâu
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
12.300
|
10.500
|
9.900
|
10.800
|
|
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 01/2016 so sánh giá cả với tháng 12/2015, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 01 có một số biến động tăng và giảm tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 20.000đ/kg tại thị trường TP Đông Hà, tăng 10.000đ/kg tại các thị trường Vĩnh Linh, Gio Linh, giảm với mức 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại các thị trường Hải Lăng, Cam Lộ; mủ Cao su có giá giảm với mức 1.000đ/kg.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá tăng với mức 2.000 - 4.000đ/kg tại thị trường TP Đông Hà, Hướng Hóa, Gio Linh; Lạc vỏ có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại Gio Linh, TX Quảng Trị, giảm với mức 6.000 – 7.000đ/kg tại các thị trường TP Đông Hà, Cam Lộ; Ớt khô có giá tăng với mức 1.700 – 2.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại các thị trường Hải Lăng, Vĩnh Linh, TP Đông Hà, giảm 3.000 – 4.000đ/kg tại TX Quảng Trị, Gio Linh; Vừng mè có giá tăng với mức 2.000 - 4.000đ/kg tại các thị trường TP Đông Hà, Hướng Hóa, giảm 3.600đ/kg tại Hải Lăng.
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 500 – 1.000đ/kg tại phần lớn các thị trường; Gạo thường có giá tăng 1.000đ/kg tại TX Quảng Trị; Gạo ngon có giá giảm với mức 2.000đ/kg tại Hướng Hóa; Gạo nếp có giá ổn định; Gạo nếp Thái Lan có giá giảm 2.000đ/kg tại Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, giảm 1.000đ/kg tại Hải Lăng; Khoai lang có giá biến động tăng với mức 2.000 – 3.000đ/kg tại Cam Lộ, Hướng Hóa, giảm 1.500đ/kg tại Gio Linh; Khoai môn có giá tăng với mức 1.000 – 2.000đ/kg tại Hải Lăng, Vĩnh Linh, giảm với mức 7.000đ/kg tại TX Quảng Trị, giảm 1.000 – 1.500đ/kg tại Hướng Hóa, Gio Linh; Tinh bột sắn, Ngô hạt có giá tương đối ổn định; Sắn củ tươi có giá giảm với mức 200 - 300đ/kg tại TX Quảng Trị, Cam Lộ.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng với mức 5.000 – 7.000đ/kg tại các thị trường TP Đông Hà, Cam Lộ, Gio Linh, tăng 2.000đ/kg tại Hải Lăng; Thịt mông có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại Hải Lăng, tăng 2.000đ/kg tại Cam Lộ, giảm 1.000đ/kg tại Hướng Hóa; Thịt ba chỉ có giá tăng với mức 3.000 - 5.000đ/kg tại Cam Lộ, Gio Linh, Hải Lăng; Thịt bò loại 1 có giá ổn định, thịt bò loại 2, loại 3 có giá giảm 10.000đ/kg tại Gio Linh; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng với mức 7.600 – 10.00đ/kg tại Hải Lăng, TP Đông Hà, giảm với mức 5.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại Vĩnh Linh, Gio Linh; Thịt gà công nghiệp có giá tăng với mức 3.000 - 5.000đ/kg TX Quảng Trị, Hải Lăng, giảm 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, Gio Linh, Hướng Hóa; Thịt vịt hơi có giá tăng với mức 3.000 – 5.000đ/kg tại một số thị trường, giảm 5.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Thịt ngan hơi có giá tăng với mức 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 5.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: cá Lóc có giá biến động tăng 5.000 - 10.000đ/kg tại Hải Lăng, TP Đông Hà; Cá Trắm cỏ có giá tăng 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại TP Đông Hà, TX Quảng Trị, giảm 5.000đ/kg tại Gio Linh, Cam Lộ; Cá Chép có giá tăng với mức 6.000đ/kg tại TX Quảng Trị, giảm 2.000 – 3.000đ/kg tại Gio Linh, Cam Lộ; Cá Rô phi có giá tương đối ổn định; Cá Mè có giá tăng 5.000đ/kg tại thị trường Gio Linh, Hướng Hóa; Tôm sú có giá ổn định; Tôm thẻ có giá tăng với mức 10.000 - 20.000đ/kg tại Gio Linh, TP Đông Hà, Hải Lăng; Cua có giá ổn định; trứng gà ta có giá giảm 600đ/quả tại Hải Lăng; trứng vịt có giá tăng 500đ/quả tại TX Quảng Trị, giảm 500đ/quả tại Hướng Hóa; Đậu đỏ có giá tăng 3.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 9.000đ/kg tại Cam Lộ; Đậu đen có giá giảm 5.000đ/kg tại Cam Lộ, Hướng Hóa; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 3.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 5.000đ/kg tại Hướng Hóa; Đậu xanh nguyên hạt tăng 5.000đ/kg tại TP Đông Hà, giảm 8.000đ/kg tại Hướng Hóa.
- Rau quả: Rau cải có giá có giá tăng với mức 1.700đ/kg tại Cam Lộ; Rau muống có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại một số thị trường; Bầu bí tăng 1.000 – 2.000đ/kg tại TP Đông Hà, Gio Linh, giảm 1.000đ/kg tại Cam Lộ; Mướp đắng có giá giảm với mức 4.700 – 6.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại Cam Lộ, Gio Linh, TP Đông Hà, giảm 2.000đ/kg tại Vĩnh Linh; Cam có giá giảm với mức 2.000 – 5.000đ/kg tại Vĩnh Linh, TP Đông Hà; Chanh có giá tăng với mức 4.000đ/kg tại TP Đông Hà, Gio Linh, tăng 1.000 – 2.000đ/kg tại Vĩnh Linh, TX Quảng Trị.
- Giống con nuôi: Lợn lai F1 có giá tăng 7.300 – 10.000đ/kg lần lượt tại Hải Lăng, Gio Linh, giảm 3.000đ/kg tại Cam Lộ; Lợn móng cái nái có giá tăng 5.000 – 12.000đ/kg tại Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng.
- Bột nguyên liệu kỳ này có giá ổn định tại phần lớn các thị trường, có một ít biến động tại thị trường Vĩnh Linh: Sắn khô giảm 300đ/kg, Bột ngô giảm 200đ/kg.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá giảm 200 – 300đ/kg tại Vĩnh Linh, Hải Lăng, giảm 1.500đ/kg tại Gio Linh, Hướng Hóa; Đạm urê TQ giảm 300đ/kg tại Hải Lăng; Lân Văn Điển giảm 400đ/kg tại Hướng Hóa; Kali clorua giảm 400đ/kg tại Hải Lăng, Vĩnh Linh, giảm 1.500đ/kg tại Hướng Hóa; NPK Ninh Bình có giá tăng 200đ/kg tại Hướng Hóa; NPK Việt Nhật giảm 500đ/kg tại Vĩnh Linh, Hướng Hóa; NPK Đầu trâu giảm 1.200 – 2.500đ/kg lần lượt tại Vĩnh Linh, Gio Linh.
DỰ BÁO
Thị trường trong tháng cuối tháng 01 đầu tháng 02/2016 là thời điểm tết nguyên đàn nên giá cả các mặt hàng sẻ có một số biến động, nhiều mặt hàng có giá biến động tăng, chúng tôi xin đưa ra một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định, Cao su theo dự đoán sẻ có giá ổn định ở mức thấp; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá biến động tăng vào đầu tháng 02 và giảm lại bình thường vào cuối tháng.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá tăng tại phần lớn các thị trường, tuy nhiên tăng với mức nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm giá cả sẻ có giá biến động tăng, một số sẻ tăng mạnh.
- Các loại rau, quả dự kiến phần lớn có giá tăng.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường, một số sẻ có giá tăng, giảm nhẹ.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm nhẹ.
|